1. Home
  2. »
  3. Wiki
  4. »
  5. Socket CPU là gì? Những socket phổ biến hiện nay

Socket CPU là gì? Những socket phổ biến hiện nay

Socket CPU là thứ bạn sẽ phải lưu ý đầu tiên khi mua mainboard, vì nếu socket không phù hợp với CPU bạn đang có, chắc chắn máy của bạn sẽ không thể nào chạy được, từ đó bạn sẽ phải mua mainboard mới. Vậy Socket CPU này là gì và có những loại Socket phổ biến nào? Những thông tin dưới đây sẽ mang đến kiến thức hữu ích cho người tiêu dùng thuộc lĩnh vực máy tính. 

Socket CPU cho máy tính là gì?

Khi bạn có mainboard, nhiệm vụ của bạn là phải khiến nó được gắn vào CPU sao cho quá trình vận hành được hoàn hảo. Lúc này, bạn cần có Socket CPU để thực hiện nhiệm vụ kết nối. Có thể hiểu đơn giản là, Socket CPU là ổ cắm tiếp xúc giữa bo mạch chủ và bộ xử lý , giúp CPU không bị xê dịch khi sử dụng. Tác dụng chính của nó là cố định CPU trên mainboard, không để nó rời khỏi vị trí có sẵn. 

Socket CPU là gì? Những socket phổ biến hiện nay

Socket CPU là gì?

Ngoài tác dụng vật lý này thì Socket còn có công dụng là tạo ra sự kết nối giữa mainboard và CPU. Nó đóng vai trò là bộ phận cần thiết nhất và cũng là duy nhất có thể kết nối hai linh kiện này và giúp truyền tải dữ liệu. Bên cạnh đó, các bộ phận khác cũng có thể tiếp xúc với nhau để hoạt động, hỗ trợ nhau. 

Với sự phát triển của công nghệ hiện nay, Socket là sản phẩm đang ngày càng được hoàn thiện để mang đến giá trị sử dụng lớn nhất. Nó được thiết kế với nhiều kích thước khác nhau nhằm tương thích được với kích cỡ của bộ xử lý và bo mạch chủ.

Nhiều nhà sản xuất đã tiến hành cho ra đời các loại chân cắm chuẩn cho từng sản phẩm CPU để giúp người tiêu dùng thuận tiện hơn khi mua sắm. Trong đó phải kể đến CPU Intel, CPU AMD Ryzen là hai thương hiệu đi đầu về lĩnh vực này. 

Đôi nét về các hãng sản xuất Socket CPU trên máy tính

Thực chất, trên thị trường tồn tại khá nhiều loại Socket CPU nhưng không phải sản phẩm nào cũng tốt. Đa số mọi người đều lựa chọn sử dụng mặt hàng từ hai thương hiệu lớn là AMD và Intel. Vậy Socket từ phía hai nhà sản xuất này có gì mà khiến nhiều người ưa chuộng, tin tưởng? Bạn có thể tìm hiểu về đặc trưng của sản phẩm thông qua những chia sẻ cụ thể sau đây: 

Intel

Intel là thương hiệu linh kiện điện tử đã quá quen thuộc với người tiêu dùng tại Việt Nam và trên thế giới. Tận dụng tất cả những thế mạnh mình đang có, các chuyên gia Intel đã cho ra đời sản phẩm Socket CPU vô cùng ấn tượng với nhiều đặc điểm nổi bật. 

LGA theo nhà sản xuất là chuẩn Socket với số lượng chân cắm phù hợp với nhiều bộ xử lý và bo mạch chủ. Các đời CPU từ thương hiệu này từ thế hệ core i3 đến core i10 sẽ tương thích với những sản phẩm trên. Chẳng hạn, Socket CPU LGA1200 sẽ thích hợp với CPU thế hệ core i10. Người sử dụng CPU thế hệ core i9 thì nên sử dụng LGA 1151

AMD

Tương tự với Intel, AMD cũng có loại Socket với chân cắm chuẩn được ký hiệu là PGA. Đây cũng là đặc điểm để người tiêu dùng phân biệt và mua sắm phù hợp với nhu cầu. Các thế hệ Socket CPU phổ biến nhất và được ưa chuộng nhất hiện nay của AMD gồm: AM4, TR4, FM1, FM2, 462, 940, 754, 939, 941. PGA cũng là tiêu chuẩn được đặt tên dựa vào số lượng chân nổi, nghĩa là tên gọi bao nhiêu sẽ có bấy nhiêu lỗ cắm. 

Những loại Socket CPU phổ biến nhất trên thị trường điện tử

Từ hai thương hiệu lớn là AMD và Intel, chúng ta sẽ có bốn loại Socket CPU phổ biến nhất là LGA, PGA, ZIFBGA. Mỗi loại sẽ có kích thước, thiết kế và độ tương thích với CPU riêng tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của mỗi người. Đặc điểm cơ bản của từng loại sản phẩm này được thống kê như sau: 

Các dòng socket của Intel

Socket LGA

Đây là loại ổ cắm phổ biến nhất hiện nay và được rất nhiều người chuyên nghiệp tin dùng. CPU thông qua Socket sẽ được kết nối trực tiếp với bo mạch chủ để tiến hành xử lý dữ liệu, thông tin. Các khe cắm được tạo ra trên CPU phải tương thích với sản phẩm này. Khi sử dụng, bạn sẽ xếp các chân cắm đúng vị trí, sau đó đặt CPU lên, ấn nhẹ rồi khóa lại. Chất liệu chế tạo cao cấp giúp sản phẩm lâu hư hỏng, không cần thay thế trong thời gian dài. 

Socket LGA sử dụng phổ biến hiện nay

Socket LGA sử dụng phổ biến hiện nay

Tên Socket Dòng CPU tương thích Chipset tương thích Phân khúc
LGA 775
  • Celeron D
  • Pentium 4
  • Pentium D
  • Pentium XE
  • Core 2 Duo
  • Core 2 Quad
  • Core 2 Extreme
  • Xeon 3xxx/E3xxx/X3xxx series
945, 955, G31, G41, X35, X48… Mainstream
LGA 1156
  • Intel Core thế hệ thứ 1 (Nehalem/Westmere)
  • Pentium G69xx
  • Celeron G1101
  • Xeon X34xx/L34xx
H55, P55, H57, P57
LGA 1155
  • Intel Core thế hệ 2 (Sandy Bridge)
  • Intel Core thế hệ thứ 3 (Ivy Bridge)
  • Pentium G6xx/G8xx/G2xxx
  • Celeron G4xx/G5xx/G16xx
  • Xeon E3/ E3 v2

Sandy Bridge: H61, B65, H67, Z68

Ivy Bridge: H71, B75, H77, Z77

LGA 1150
  • Intel Core thế hệ 4 (Haswell/Haswell Refresh)
  • Intel Core thế hệ 5 (Broadwell)
  • Pentium G3xxx
  • Celeron G18xx
  • Xeon E3 v3
H81, B85, H87, Z87, H97, Z97, C222, C224
LGA 1151
  • Intel Core thế hệ 6 (Skylake)
  • Intel Core thế hệ 7 (Kaby Lake)
  • Pentium G4xxx
  • Celeron G39xx
  • Xeon E3 v5/E3 v6

Skylake: H110, B150, H170, Z170,

Kaby Lake: B250, H270, Z270

Xeon: C232, C236

  • Intel Core thế hệ 8 (Coffee Lake)
  • Intel Core thế hệ 9 (Coffee Lake Refresh)
  • Pentium Gold G5xxx
  • Celeron G49xx
  • Xeon E-21xx/E-22xx

H310, B360/B365, H370, Z370, Z390, C242, C246

LGA 1200
  • Intel Core thế hệ 10 (Comet Lake)
  • Pentium Gold G6xxx
  • Celeron G59xx
  • Xeon W-12xx
H410, B460, H470, W480, Z490
LGA 771
  • Xeon (Woodcrest, Wolfdale, Yorkfield, Clovertown, Harpertown)
  • Core 2 Extreme QX9775
5000-series HEDT/Server
LGA 1366
  • Intel Core i7-9xx Extreme (Gulftown)
  • Xeon (35xx, 36xx, 55xx, 56xx series)
X58
LGA 2011
  • i7-3xxx Extreme (Sandy Bridge-E)
  • i7-4xxx Extreme (Ivy Bridge-E)
  • Xeon E5/ E5 v2

i7: X79

Xeon: C602, C604, C606, C608

LGA 2011-3
  • i7-5xxx Extreme (Haswell-E)
  • i7-6xxx Extreme (Broadwell-E)
  • Xeon E5 v3/ E5 v4

i7: X99

Xeon: C612

LGA 2066
  • i7/i9 7xxx/9xxx Extreme (Skylake-X)
  • i9-10xxx Extreme (Cascade Lake-X)
  • Xeon W-21xx/W-22xx

i7/i9: X299

Xeon: C422

LGA 3647
  • Xeon Scalable (Skylake-SP, Cascade Lake-SP, Cascade Lake-AP, Cascade Lake-W)
  • Xeon Phi 72xx (Knights Landing, Knights Mill)
C621 Server/Workstation

Socket PGA (Pin Grid Array)

PGA có cách hoạt động ngược lại với LGA, tuy nhiên, nhìn chung cơ chế lắp và khóa sẽ giống nhau. Socket PGA có hình vuông, mỗi CPU sẽ có các chân cắm tương thích với lỗ cắm ở trên sản phẩm. Khi sử dụng, bạn cũng cần ấn mạng CPU để chúng tiếp xúc với nhau và khóa chặt vị trí. Thiết kế của PGA kém hiện đại và thời thượng hơn LGA, chất liệu sản xuất cũng không quá vượt trội.  

Tên Socket Dòng CPU tương thích Số chân pin Năm ra mắt
Socket 3 Intel 486 237 1991
Socket 5
  • Intel Pentium P5
  • Intel Pentium Overdrive/Overdrive MMX
  • AMD K5
  • IDT WinChip/WinChip-2/WinChip-2a
320 1994
Socket 7
  • Intel Pentium P5
  • Intel Pentium MMX
  • AMD K5/K6
  • Cyrix 6×86
321
Socket 8
  • Intel Pentium Pro
  • Intel Pentium II Overdrive
387 1995
Socket 370
  • Intel Celeron thuộc các mã Mendocino/Coppermine/Tualatin
  • Intel Pentium III (Coppermine/Tualatin)
  • VIA Cyrix III/C3
370 1999
Socket 423 Pentium 4 423 2000
Socket 478
  • Celeron
  • Celeron D
  • Pentium 4
  • Pentium 4 Extreme Edition
478 2001
Socket 604
  • Xeon MP 3.xx
  • Xeon 7000-series/7100-series
604 2002
Socket M (mPGA478MT)
  • Core Solo T1xxx
  • Core Duo T2xxx
  • Core 2 Duo T5xxx/T7xxx
  • Celeron M
  • Xeon Dual-Core (Sossaman)
478 2006
Socket P (mPGA478MN)
  • Core 2 Duo T5xx0/T6xx0/T7xx0/T8x00/T9xx0/P7xx0/P8xx0/P9xx0
  • Mobile Core 2 Quad Q9x00
  • Mobile Core 2 Extreme X7x00/X9x00/QX9300
  • Pentium Dual Core T23x0/T2410/T3x00/T4x00
  • Celeron M
2007
Socket G1 (rPGA 988A)
  • Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 1
  • Pentium P6xxx
  • Celeron P4xxx
988 2008
Socket G2 (rPGA 988B)

Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 2 và 3

988 2011
Socket G3 (rPGA 946B)

Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 4

946 2013

Socket ZIF

Đây là phiên bản nâng cấp của PGA, sử dụng chân nối có trên CPU, không cần ấn và khóa mà chỉ cần đặt lên nhau và dùng thanh trượt đóng lại. Thao tác này nhằm hạn chế hư hỏng có thể xảy ra, đồng thời việc thực hiện cũng đơn giản hơn. 

Socket BGA

Sản phẩm là biến thế của PGA khi sử dụng miếng đồng hàn vào Socket để CPU được cố định, hạn chế hỏng chân cắm. Đây là sản phẩm ứng dụng công nghệ hiện đại, tối ưu tuổi thọ của bộ xử lý nhằm tạo ra hoạt động trơn tru. 

Các dòng socket AMD

Tên Socket Dòng CPU tương thích Số chân pin Năm ra mắt
Socket 5
  • Intel Pentium P5
  • Intel Pentium Overdrive/Overdrive MMX
  • AMD K5
  • IDT WinChip/WinChip-2/WinChip-2a
320 1994
Socket 7
  • Intel Pentium P5
  • Intel Pentium MMX
  • AMD K5/K6
  • Cyrix 6×86
321
Super Socket 7
  • AMD K6-2/K6-III/K6-2+/K6-III+
  • Cyrix MII
  • IDT WinChip 2
  • Rise mP6
1998
Socket A
  • Athlon/Athlon XP/Athlon MP
  • Duron
  • Sempron
  • Geode NX
462 2000
Socket 563 Athlon XP-M 563 2002
Socket 754
  • Athlon 64 (2800+ -> 3700+)
  • Sempron (2500+ – 3400+)
  • Turion 64 ML/MT
  • Mobile Athlon 64
754 2003
Socket 940
  • Athlon 64 FX
  • Opteron 100/200/800-series
940
Socket 939
  • Athlon 64
  • Athlon 64 FX
  • Athlon 64 X2
  • Opteron 100-series
  • Sempron (Stepping E3 hoặc E6)
939 2004
AM2
  • Athlon 64
  • Athlon 64 FX
  • Athlon 64 x2
  • Opteron 1200-series
940 2006
AM2+
  • Athlon 64
  • Athlon 64 X2
  • Athlon II
  • Phenom
  • Phenom II
  • Opteron 1300-series (Budapest)
2007
AM3
  • Athlon II
  • Phenom II
  • Sempron
  • Opteron 1380-series
941 2009
FM1 A-series APU (Llano) 905 2011
AM3+
  • Athlon II
  • Phenom II
  • FX (Vishera, Zambezi)
  • Opteron 3000 series
942
FM2 2nd Gen A-series APU (Trinity, Richland) 904 2012
FM2+ 3rd Gen A-series APU (Kaveri, Godavari) 906 2014
AM4
  • Ryzen 1000/2000/3000-series
  • Ryzen 2000/3000-series with Radeon RX Vega Graphics
  • Athlon 200-series
  • Athlon 3000G
  • Athlon X4 9xx
  • A-Series APU (Bristol Ridge)
1331 2017

Trên đây là thông tin về Socket CPU cụ thể, giúp bạn có được cái nhìn rộng hơn về sản phẩm để tiến hành mua sắm. Nếu đang cần mua Socket chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ ngay với Quang Sơn PC để được hỗ trợ nhé.

Facebook 24/24
Zalo 24/24
Gọi ngay
0901505502 24/24
Home